Số container bao gồm 4 chữ cái và 7 chữ số:
– 3 chữ cái đầu là mã của chủ sở hữu (owner code)
– Chữ cái tiếp theo bao giờ cũng là chữ “U” (viết tắt cho ký hiệu của container “UNIT”)
– Sau chữ số tiếp theo là SERIAL NUMBER
– Chữ số cuối cùng giúp bạn xem kiểm tra dãy chữ cái và số của cont đã dùng hay chưa. Người ta thường gọi là CHECK DIGIT
4 chữ số đầu là các ký tự từ A đến Z, trong đó
A=10;
B=12;
C=13;
D=14;
E=15;
F=16;
G=17;
H=18;
I=19;
J=20;
K=21;
L=23;
M=24;
N=25;
O=26;
P= 27;
Q=28;
R= 29;
S=30;
T=31;
U= 32;
V= 34;
W= 35;
X= 36;
Y=37;
Z= 38
Cách tính CHECK DIGIT:
Bước 1: Quy đổi 4 chữ cái thành số
Bước 2:
– Lấy chữ cái thứ nhất sau khi quy đổi nhân với 2^0 (1)
– Lấy chữ cái thứ hai sau khi quy đổi nhân với 2^1 (2)
– Lấy chữ cái thứ ba sau khi quy đổi nhân với 2^2(4)
– Lấy chữ cái thứ tư sau khi quy đổi nhân với 2^3(8)
– Lấy chữ cái thứ nhất nhân với 24 (16)
– Lấy chữ cái thứ hai nhân với 2^5 (32)
– Lấy chữ cái thứ ba nhân với 2^6 (64)
– Lấy chữ cái thứ tư nhân với 2^7 (128)
– Lấy chữ cái thứ năm nhân với 2^8 (256)
– Lấy chữ cái thứ sáu nhân với 2^9 (512)
Bước ba: Cộng các số ở bước hai
Bước bốn: Lấy tổng ở bước 3 chia cho 11 lấy phần nguyên số dư
Bước năm: Lấy phần nguyên nhân ngươc lại với 11
Bước sáu: Lấy kết quả thu được ở bước ba trừ đi kết quả thu được ở bước năm sẽ được CHECK DIGIT
Ví dụ:
WHLU – 280375 – 9
Owner Code – Serial Number – Check Digit
W H L U 2 8 0 3 7 5
35 18 23 2 8 8 0 3 7 5
1 2 4 8 16 32 64 128 256 512
35 36 92 256 32 256 0 384 1792 2560
Bước 3: Tổng =35+ 36+ ….+ 2560= 5443
Bước 4: 5443 / 11 = 494,8181 ( Nhớ bỏ phần lẻ đi chỉ để lại phần nguyên là : 494 thôi)
Bước 5: Lấy 494x 11= 534
Bước 6: Check digit = 5443 – 5434 = 9